Tôn lợp mái là gì? Các loại tôn lợp mái phổ biến

Rate this post

 Mái tôn hay tôn lợp hay tôn (tole) là một loại vật liệu xây dựng, thường được sử dụng để lợp mái nhà, giúp bảo vệ công trình, nhà ở khỏi những yếu tố tác dộng từ môi trường bên ngoài như mưa gió, nắng,…

– Tôn là hợp kim của thép với 1 vài thành phân khác như Kẽm, Nhôm, Silic,…

– Tôn được phân ra làm nhiều loại như Tôn Lạnh, Tôn Kẽm, Tôn Cách Nhiệt, Tôn Lợp Giả Ngói, Tôn Cán Sóng,…

mái tôn

2. Ưu điểm của Tôn

a. Chống ăn mòn do môi trường gây ra

Thành phần Nhôm trong lớp mạ không chỉ có tác dụng làm đẹp. Chúng tạo ra một màng ngăn cách cơ học chống lại tác động của môi trường trong các điều kiện khí hậu khác nhau. Thành phần Kẽm trong lớp mạ bảo vệ điện hóa hy sinh cho kim loại nền. Khi trời mưa hay tôn bị ướt, Kẽm sẽ tạo ra hợp chất bảo vệ phần mép bị cắt hay chỗ trầy xước của Tôn.

Xem thêm: Những lưu ý khi lợp mái nhà

Xem thêm: Đơn giá thi công mái nhà

Xem thêm: Loại tấm lợp nào phù hợp cho mái nhà

b. Kháng nhiệt, chống nóng cực kỳ hiệu quả

Tôn, đặc biệt là Tôn Lạnh, phản xạ ánh sáng tốt hơn hẳn các loại vật liệu tương tự như ngói, fibro xi măng. Điều này có tác dụng gì? Như ta biết thì nếu vật liệu hấp thụ ánh sáng tốt, chúng cũng sẽ hấp thụ nhiệt lượng cao. Khi ảnh sáng bị phản xạ sẽ khiến 1 lượng nhiệt lớn không truyền qua được lớp tôn. Điều này giúp bên trong ngôi nhà hay công trình luôn mát mẻ. Hơn thế nữa, vào ban đêm, lượng nhiệt giữ lại trong Tôn bị tiêu biến khá nhanh. Đó chính là nhờ việc chúng được làm từ chất liệu nhẹ và mỏng. Điều này lại giúp làm mát ngôi nhà hay công trình nhanh hơn loại vật liệu khác.

Tôn Việt Nhật

c. Độ bền cao

Thông thường Tôn có tuổi thọ từ 20-40 năm nếu được thi công đúng kỹ thuật.

d. Những ưu điểm khác

– Đa dạng mẫu mã về kiểu dáng, màu sắc, cấu trúc,… Với nhiều thiết kế độc đáo, mái tôn giúp nâng cao tính thẩm mỹ cho ngôi nhà, mang đến vẻ đẹp riêng cho từng công trình.

– Mái tôn khá mỏng và nhẹ nhưng vẫn đảm bảo sự liên kết cũng như độ bền của từng tấm tôn, vận chuyển dễ dàng, tiết kiệm thời gian lắp đặt.

– Hiệu quả kinh tế cao nhờ giá cả phải chăng, phù hợp với túi tiền của mọi người. Tốn ít chi phí vật liệu đi kèm cũng như bảo trì.

– Chất lượng đảm báo, không thua kém những loại vật liệu khác

3. Các loại tôn trên thị trường

Thông thường chúng ta có 3 loại là Tôn Lạnh, Tôn Mát và Tôn Cán Sóng.

 a. Tôn Lạnh

– Tôn Lạnh là thép cán nguội được mạ hợp kim nhôm kẽm (galvalume – GL). Có thành phần: 55% nhôm (Al), 43.5% kẽm (Zn) và 1.5% silicon (Si)

– Tôn Lạnh màu hay Tôn Lạnh Mạ Màu là Tôn Lạnh được phủ sơn, có thể sơn hai mặt giống nhau tạo nên tính thẩm mỹ cao, màu sắc đa dạng phong phú, độ bền vượt trội nhưng vẫn đảm bảo chất lượng

– Ưu điểm: Có khả năng chống ăn mòn, kháng nhiệt và chống cháy cao, phản xạ nhiệt tốt và thường có độ bền cao gấp 4 lần Tôn Kẽm

b. Tôn Kẽm

– Tôn kẽm hay Tôn Mạ Kẽm hay Tôn Kẽm Mạ Màu là vật liệu được làm từ tấm thép mạ hợp kim kẽm. Có thành phần 100% Kẽm (Zn)

– Tính chất: Vì chỉ được phủ một lớp sơn rẻ tiền nên dễ bị oxy hóa, không nên sử dụng lâu dài

c. Tôn Lợp Giả Ngói

Tôn Lợp Giả Ngói hay Tôn Sóng Ngói là loại tôn có kiểu dáng, kích thước, màu sắc trông rất giống ngói thật nhưng khác hoàn toàn từ cấu tạo cũng như khối lượng.

– Thường được lợp mái cho biệt thự, nhà phố hoặc các mái nhà có độ dốc lớn.

– Tác dụng: Giảm tải trọng lên khung sườn của mái, cột và móng so với gạch ngói thông thường

d. Tôn Cán Sóng

– Tôn Cán Sóng loại Tôn Mạ Kẽm và được sơn phủ nhằm tạo tính thẩm mỹ cho công trình.

– Các loại Tôn Cán Sóng: 5 sóng, 9 sóng, 11 sóng, 13 sóng,…

mái tôn

e. Tôn Mát

– Tôn Mát hay Tôn Cách Nhiệt hay Tôn Xốp Cách Nhiệt hay Tôn PU PE được cấu tạo từ 3 lớp: lớp tôn – lớp PU chống cháy – lớp màng PP/PVC hoặc 1 lớp giấy bạc. Ngoài ra, có thể cấu thành từ 3 lớp: tôn – xốp – tôn hoặc tôn – xốp – màng PVC.

+ Lớp tôn bề mặt được tráng 1 lớp Polyestes tạo độ bóng và bảo vệ màu sắc

+ Lớp PU (Polyurethane) mật độ cao tạo sợi bền vững giúp tăng cường hiệu quả cách âm, cách nhiệt cao

+ Lớp lụa PVC giảm thiểu khả năng cháy, tạo thẩm mỹ cho lớp trần dưới mái nhà

– Tác dụng: chống nóng, làm mát công trình nhờ khả năng phản xạ các tia nắng chói chang từ mặt trời vô cùng tốt.. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý mua sản phẩm chất lượng, chống cháy nếu không Tôn Mát sẽ là nguy cơ cháy nhà tiềm ẩn. Do lớp xốp ở giữa rất dễ bén lửa. Một khi Tôn Xốp Cách Nhiệt đã cháy thì rất khó dập vì lửa ở phía trong lớp tôn.

Xem thêm: Cách tính diện tích mái tôn đơn giản

Xem thêm: Những loại tôn chống nóng cho mái nhà

Xem thêm: Tôn lợp mái và những loại tôn được lựa chọn nhiều nhất

Xem thêm: Những loại tôn phẳng và tôn loại nào tốt

CÔNG TY TNHH CÁCH ÂM CHỐNG NÓNG AN TÂM

Văn phòng giao dịch: 51/26/20 đường vườn lài nối dài, p. An phú Đông, Q 12

Hotline: 0901.37.34.39 – 0933.156.195 Ms. Thủy | 0911.78.86.68 Mr. Đạt | 0943.44.22.07 Mr. Định | 0911.78.28.28 Ms. Thúy

Điện thoại: 028.6282 2250 – Fax: 028.6282 0433

Email: cachamchongnong@gmail.com